01 |
Tr |
Thứ Năm đầu tháng. THÁNH
TÊRÊXA HÀI ĐỒNG GIÊSU, TRINH NỮ, TIẾN SĨ HỘI THÁNH. Bổn
mạng các xứ truyền giáo. Lễ kính.
Is 66,10-14c (hay Rm 8,14-17) ; Mt 18,1-5. |
19 |
02 |
Tr |
Thứ Sáu đầu tháng. Các
thiên thần hộ thủ. Lễ nhớ.
Xh 23,20-23 ; Mt 18,1-5.10. |
20 |
03 |
X |
Thứ Bảy đầu tháng. Br
4,5-12.27-29 ; Lc 10,17-24. |
21 |
04 |
X |
CHÚA NHẬT XXVII THƯỜNG NIÊN.
Được kính trọng thể lễ Đức Mẹ Mân Côi (Tr)
[HĐGM Việt Nam, khoá họp tháng 4-1991]:
Cv 1,12-14 ; Gl 4,4-7 ; Lc
1,26-38.
(Không cử hành lễ Thánh Phanxicô Assisi). |
22 |
05 |
X |
Thứ Hai.
Gn 1,1-2,1.11 ; Lc 10,25-37. |
23 |
06 |
X |
Thứ Ba. Thánh Brunô, linh mục (Tr).
Gn 3,1-10 ; Lc 10,38-42. |
24 |
07 |
Tr |
Thứ Tư. Đức
Mẹ Mân Côi. Lễ nhớ. Cv
1,12-14 (hay Gl 4,4-7) ; Lc 1,26-38. |
25 |
08 |
X |
Thứ Năm.
Ml 3,13-20a ; Lc 11,5-13. |
26 |
09 |
X |
Thứ Sáu. Thánh
Điônysiô, giám mục, và các bạn, tử đạo (Đ).
Thánh Gioan Lêônarđô, linh mục (Tr).
Ge 1,13-15;2,1-2 ; Lc 11,15-26. |
27 |
10 |
X |
Thứ Bảy.
Ge 4, 12-21 ; Lc 11,27-28. |
28 |
11 |
X |
CHÚA NHẬT XXVIII THƯỜNG NIÊN.
Thánh vịnh tuần IV. Kn
7,7-11 ; Dt 4,12-13
; Mc 10,17-30 (hay Mc 10,17-27). |
29 |
12 |
X |
Thứ Hai.
Rm 1,1-7 ; Lc 11,29-32. |
30 |
13 |
X |
Thứ Ba.
Rm 1,16-25 ; Lc 11,37-41. |
01/08 |
14 |
X |
Thứ Tư. Thánh Callistô I, giáo hoàng, tử đạo (Đ).
Rm 2,1-11 ; Lc 11,42-46. |
02 |
15 |
Tr |
Thứ Năm. Thánh
Têrêxa Giêsu, trinh nữ, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Rm
3,21-30 ; Lc 11,47-54. |
03 |
16 |
X |
Thứ Sáu. Thánh Hedviges, nữ tu (Tr). Thánh Margarita Alacoque, trinh
nữ (Tr).
Rm 4,1-8 ; Lc 12,1-7. |
04 |
17 |
Đ |
Thứ Bảy. Thánh
Inhatiô Antiôkia, giám mục, tử đạo. Lễ nhớ. Rm
4,13.16-18
; Lc 12,8-12. |
05 |
18 |
X |
CHÚA NHẬT XXIX THƯỜNG NIÊN. Thánh
vịnh tuần I. Is
53,10-11 ; Dt 4,14-16 ; Mc 10,35-45 (hay Mc 10,42-45). Chúa
nhật Truyền Giáo.
Được cử hành thánh lễ cầu cho việc rao giảng Tin Mừng cho các dân
tộc (Tr). (Không cử hành lễ Thánh Luca, tác giả sách Tin Mừng). |
06 |
19 |
X |
Thứ Hai. Thánh Gioan Brêbeuf, linh mục, Thánh Isaac
Jôgues, linh mục, và các bạn, tử đạo (Đ). Thánh Phaolô Thánh Giá,
linh mục (Tr). Rm
4,20-25 ; Lc 12,13-21. |
07 |
20 |
X |
Thứ Ba.
Rm 5,12.15b.17-19.20b-21 ; Lc 12,35-38. |
08 |
21 |
X |
Thứ Tư.
Rm 6,12-18 ; Lc 12,39-48. |
09 |
22 |
X |
Thứ Năm.
Rm 6,19-23 ; Lc 12,49-53. |
10 |
23 |
X |
Thứ Sáu. Thánh Gioan Capestranô, linh mục (Tr).
Rm 7,18-25a ; Lc 12,54-59. |
11 |
24 |
X |
Thứ Bảy. Thánh
Antôn Maria Clarét, giám mục (Tr).
Rm 8,1-11 ; Lc 13,1-9. |
12 |
25 |
X |
CHÚA NHẬT XXX THƯỜNG NIÊN. Thánh
vịnh tuần II.
Gr 31,7-9 ; Dt 5,1-6 ; Mc 10,46-52.
|
13 |
26 |
X |
Thứ Hai.
Rm 8,12-17 ; Lc 13,10-17. |
14 |
27 |
X |
Thứ Ba.
Rm 8,18-25 ; Lc 13,18-21. |
15 |
28 |
Đ |
Thứ Tư. THÁNH SIMON VÀ THÁNH GIUĐA, TÔNG ĐỒ. Lễ
kính.
Ep 2,19-22 ; Lc 6,12-19. |
16 |
29 |
X |
Thứ Năm.
Rm 8,31b-39 ; Lc 13,31-35. |
17 |
30 |
X |
Thứ Sáu.
Rm 9,1-5 ; Lc 14,1-6. |
18 |
31 |
X |
Thứ Bảy.
Rm 11,1-2a.11-12.25-29 ; Lc 14,1.7-11. |
|
|
Ý CẦU
NGUYỆN:
Ý chung: Cầu
cho việc xoá nạn buôn người: Xin Chúa cho nạn buôn người, một hình
thức nô lệ mới, bị xoá tận gốc.
Ý truyền giáo: Cầu
cho việc rao giảng Tin Mừng ở Á Châu: Xin cho các cộng đoàn
Kitô-hữu của lục địa Á Châu, với tinh thần truyền giáo, biết công
bố Tin Mừng cho tất cả những ai đang mong chờ.
THÁNG MÂN
CÔI
Chuỗi Mân Côi là một lối cầu nguyện theo Tin Mừng, là một
chuỗi tình yêu gồm những lời yêu thương chân thành và đơn sơ nhất: hãy nhìn
ngắm, tôn thờ, chiêm ngưỡng, suy niệm những mầu nhiệm của Chúa Giêsu và thì
thầm những lời ca ngợi, những câu nài xin với Đấng đã ban cho chúng ta Đấng
Cứu Thế.
Các tín hữu nên cầu nguyện bằng kinh Mân Côi và hiểu rõ
bản chất cũng như tầm quan trọng của kinh nầy.
Những ai lần chuỗi Mân Côi trong nhà thờ, nhà nguyện, hoặc trong gia đình,
trong cộng đoàn tu trì, trong hiệp hội đạo đức, hoặc khi nhiều người họp
nhau nhằm mục đích tốt, thì được hưởng một ơn đại xá; còn đọc trong những
hoàn cảnh khác, thì được hưởng một ơn tiểu xá (Ench. Indulg., ấn bản 1999,
concessio 17).
|
|